Vỏ cây Sầm trị rối loạn kinh nguyệt
07/03/2022
Cây Sầm có tên khoa học: Memecylon umbellatum Burm.f. Công dụng: Vỏ thân và lá. Vỏ dùng chữa sốt, sốt rét, rối loạn kinh nguyệt. Lá dùng chữa rắn cắn và chữa đau mắt.
Memecylon umbellatum Burm.f., Fl. Ind. (N. L. Burman) 87 (1768).
Vỏ cây Sầm trị rối loạn kinh nguyệt.
Tên khoa học:
Memecylon umbellatum Burm.f.
Tên Việt Nam:
Sầm, Sầm ngọt.
Kích thước:
Hoa 1cm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Andaman Is., Assam, Cambodia, India, Jawa, Malaya, Myanmar, Nicobar Is., Sri Lanka, Vietnam
Công dụng:
Vỏ thân và lá. Vỏ dùng chữa sốt, sốt rét, rối loạn kinh nguyệt. Lá dùng chữa rắn cắn và chữa đau mắt.
Cách dùng:
Để trị rối loạn kinh nguyệt dùng 15gram vỏ cây Sầm khô, Ích mẫu 12gram, Hương phụ 12gram, Dây chiều 12gram sắc uống ngày 1 thang, dùng từ 5 đến 7 ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ngọc nữ răng - Clerodendrum serratum
- Công dụng của cây Từ Mỹ hoa - Ruspolia hypocrateriformis
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa