Trái Quách lợi ích tuyệt vời từ đặc sản miền Tây
Limonia acidissima L., Sp. Pl., ed. 2. 1: 554 (1762).
Trái Quách lợi ích tuyệt vời từ đặc sản miền Tây
Tên khoa học:
Limonia acidissima L.
Họ:
Rutaceae
Tên Việt Nam:
Bằng thăng; Cần thăng, Cây Quách.
Kích thước:
Quả đường kính 20 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Campuchia, Fiji, Lào, Myanmar, Việt Nam (Đà Nẵng (Bà Nà), Ninh Thuận (Phan Rang)).
Công dụng:
Lá cây dùng chữa ho, đau mắt đỏ. Vỏ cây dùng để chữa rối loạn chức năng gan, mật. Dịch quả Quách kích thích ăn ngon, giúp tiêu hóa tốt, chữa mụn nhọt ở miệng, làm chắc răng lợi. Phần thịt của trái chín Quách còn được dùng để ngâm rượu bổ, kích thích ngon miệng, hỗ trợ tiêu hóa, chống táo bón, mạnh gân cốt.
Cách dùng:
Cách ngâm Rượu trái quách như sau: Trước tiên cạo sạch lớp vỏ cám bên ngoài trái Quách, sau đó đem phơi vừa ráo và tạo các đường nứt trên thân trái. Tiếp theo cho trái Quách vào bình và ngâm với rượu trắng cùng đường phèn. Bài thuốc này có tác dụng hỗ trợ gân cốt, tăng cường sức khỏe.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile