Thủy bồn thảo trị viêm gan
14/02/2022
Thủy bồn thảo có tên khoa học: Sedum sarmentosum Bunge. Công dụng: Toàn cây chữa đòn ngã tổn thương, ghẻ lở, bỏng lửa, viêm gan, thanh nhiệt, giải độc, chữa rắn cắn.
Sedum sarmentosum Bunge, Enum. Pl. China Bor. [A.A. von Bunge] 30 (1833).
Thủy bồn thảo trị viêm gan
Tên khoa học:
Sedum sarmentosum Bunge
Tên Việt Nam:
Thuỷ bồn thảo, Tường thảo trườn.
Kích thước:
Hoa 5 mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mãn Châu, Thái Lan, Việt Nam (Lào Cai (Sapa), Hà Giang, Yên Bái..).
Thành phần hoá học:
flavonoid
Công dụng:
Toàn cây chữa đòn ngã tổn thương, ghẻ lở, bỏng lửa, viêm gan, thanh nhiệt, giải độc, chữa rắn cắn.
Ở Hàn Quốc được dùng làm rau sống như một món đặc sản cho ẩm thực phương Tây theo phong cách Hàn Quốc với tên gọi dolnamul. Rau thanh nhiệt giải độc, có chứa sarmentosin và có tác dụng trong điều trị viêm gan.
Chú ý:
Phụ nữ có thai không được ăn.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ngọc nữ răng - Clerodendrum serratum
- Công dụng của cây Từ Mỹ hoa - Ruspolia hypocrateriformis
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa