Thổ phục linh trị đau nhức xương khớp
26/05/2022
Thổ phục linh có tên khoa học: Smilax glabra Roxb. Công dụng: Thân rễ chữa tê thấp, đau nhức xương khớp, nhọt độc, giang mai, viêm đại tràng, viêm thận, viêm bàng quang, ỉa chảy.
Smilax glabra Roxb., Hort. Bengal. 72; Fl. Ind. iii. 792.
Thổ phục linh trị đau nhức xương khớp
Tên khoa học:
Smilax glabra Roxb.
Tên Việt Nam:
Thổ phục linh; dây khum; hồng thổ linh; sơn trư phấn.
Kích thước:
Hoa 5mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc Bắc Trung, Trung Nam Trung, Trung Đông Nam, Hải Nam, Lào, Myanmar, Đài Loan, Thái Lan, Tây Tạng, Việt Nam.
Công dụng:
Thân rễ chữa tê thấp, đau nhức xương khớp, nhọt độc, giang mai, viêm đại tràng, viêm thận, viêm bàng quang, ỉa chảy.
Cách dùng:
Để điều trị đau nhức xương khớp, mỏi gối: Thổ phục linh 20gram, dây đau xương, cốt toái bổ, tục đoạn, cẩu tích mỗi vị 12gram. Sắc uống mỗi ngày 1 thang, chia làm 3 lần uống. Nên uống trước bữa ăn 1 giờ
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ngọc nữ răng - Clerodendrum serratum
- Công dụng của cây Từ Mỹ hoa - Ruspolia hypocrateriformis
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa