Thanh táo trị đau xương khớp
16/05/2022
Thanh táo có tên khoa học: Justicia gendarussa Burm.f. Công dụng: Rễ sắc uống trị tê thấp. cả cây giã nước uống, bã đắp chữa rắn cắn. Lá và rễ bó gãy xương.
Justicia gendarussa Burm.f., Fl. Ind. (N. L. Burman) 10 (1768).
Thanh táo trị đau xương khớp
Tên khoa học:
Justicia gendarussa Burm.f.
Tên Việt Nam:
Thanh táo, Thuốc trặc, Tu huýt, Tần giao, Tần lông, Tần cửu.
Kích thước:
Hoa 1cm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Andaman Is., Assam, Bangladesh, Campuchia, Đông Himalaya, Ấn Độ, Lào, Ít hơn Sunda Is., Malaya, Myanmar, New Guinea, Philippines, Sri Lanka, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam (cây trồng nhiều nơi làm hàng rào).
Công dụng:
Rễ sắc uống trị tê thấp. cả cây giã nước uống, bã đắp chữa rắn cắn. Lá và rễ bó gãy xương.
Cách dùng:
Để Chữa Phong thấp, tay chân tê dại: Dùng Rễ Thanh táo, Dây chiều, rễ Hoàng lực, rễ Gai tầm xoong, mỗi vị 20gram, củ cốt khí, rễ thiên niên kiện, mỗi vị 10gram. Sắc uống ngày 1 thang.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida