Rau tô, Lê nê: Hemisteptia lyrata
04/06/2023
Rau tô có tên khoa học: Hemisteptia lyrata. Công dụng: Cả cây Rau to dùng để chữa ung thư vú, tràng nhạc, lậu, mụn nhọt lở loét, tử cung xuất huyết, trĩ, lậu.
Hemisteptia lyrata (Bunge) Fisch. & C.A.Mey., Index Seminum [St.Petersburg (Petropolitanus)] 2: 38 (1836).
Rau tô, Lê nê: Hemisteptia lyrata
Tên khoa học:
Hemisteptia lyrata (Bunge) Fisch. & C.A.Mey.
Họ:
Asteraceae
Tên Việt Nam:
Cây bán; Rau tô, Lê nê.
Kích thước:
Cụm hoa 2cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Ấn Độ, Nội Mông, Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào, Mãn Châu, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, New South Wales, Queensland, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (Hà Giang, Tuyên Quang, Sơn La, Vĩnh Phúc, Hà Nội).
Công dụng:
Cả cây Rau to dùng để chữa ung thư vú, tràng nhạc, lậu, mụn nhọt lở loét, tử cung xuất huyết, trĩ, lậu.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida