Rau dừa nươc (Ludwigia adscendens) chữa tiểu đục như nước vo gạo
Ludwigia adscendens (L.) H.Hara, J. Jap. Bot. 28(10): 291 (1953).
Rau dừa nươc (Ludwigia adscendens) chữa tiểu đục như nước vo gạo
Tên khoa học:
Ludwigia adscendens (L.) H.Hara
Tên Việt Nam:
Rau dừa nước; Rau dừa trâu; Thụy thái; Thủy long.
Kích thước:
Hoa 2cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Algeria, Angola, Assam, Bangladesh, Benin, Borneo, Botswana, Burkina, Burundi, Campuchia, Cameroon, Các tỉnh Cape, Repu Trung Phi, Chad, Trung Quốc, Congo, Cuba, Cộng hòa Dominica, Ai Cập, Eritrea, Ethiopia, Nhà nước tự do, Gabon , Gambia, Ghana, Guinea-Bissau, Hainan, Haiti, Honduras, India, Iraq, Ivory Coast, Jawa, Kenya, KwaZulu-Natal, Lao, Lebanon-Syria, Lesser Sunda Is., Libya, Madagascar, Malawi, Malaya, Mali , Maluku, Mauritania, Mauritius, Vịnh Mexico, Đông Bắc Mexico, Tây Nam Mexico, Mozambique, Myanmar, Namibia, Nansei-shoto, Nepal, New Guinea, Niger, Nigeria, Các tỉnh phía Bắc, Lãnh thổ phía Bắc, Pakistan, Palestine, Philippines, Queensland, Rwanda , Réunion, Senegal, Sierra Leone, Sinai, Sri Lanka, Sudan, Sulawesi, Sumatera, Swaziland, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Togo, Thổ Nhĩ Kỳ, Uganda, Việt Nam (Lào Cai, Hà Nội, Hòa Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế), Zambia, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Cả cây giã đắp trị ghẻ lở. Toàn cây chữa sốt, viêm bàng quang, đái ra dưỡng trấp, ho, sởi, giảm niệu. Dùng ngoài chữa viêm mủ da, áp xe vú, viêm tuyến mang tai, viêm da, rắn độc cắn.
Cách dùng:
Những người suy thận biểu hiện tiểu đục, tiểu ra dưỡng chấp, uống nước sắc rau dừa nước từ 5 - 7 ngày, Ngày 100 – 200g cây khô dạng thuốc sắc đến nước tiểu trong trở lại. Ngoài ra, uống nước rau dừa nước còn giúp ổn định huyết áp.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile