Nhục thung dung - vị thuốc phòng th.e
30/11/2021
Nhục thung dung có tên khoa học: Cistanche deserticola Ma. Công dụng chữa thận dương suy với các triệu chứng tiểu trong, tiểu tiện không tự chủ, lưng đau, gối mỏi, thiếu máu.
Cistanche deserticola Ma, Acta Sci. Nat. Univ. Intericris Mongolicae 2(1): 63 (1960).
Nhục thung dung
Tên khoa học:
Cistanche deserticola Ma
Tên Việt Nam:
Thung dung, Đại vân, Hắc tư lệch, Nhục tùng dung, Địa tinh, Tung dung, Kim duẩn.
Kích thước:
Rễ 25-30 cm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Trung Quốc, Nội Mông Cổ, Mông Cổ, Tân Cương.
Công dụng:
Chữa thận dương suy với các triệu chứng tiểu trong, tiểu tiện không tự chủ, lưng đau, gối mỏi, thiếu máu.
Bài thuốc:
Bài thuốc chữa yếu sinh lý, vô sinh ở nam gồm có Nhục thung dung 30 gram, Nhân sâm 15 gram, Lộc nhung 10 gram, Thục địa 15 gram, Hải mã 10 gram. Cho nguyên liệu trên cho vào 1 lít rượu trắng, ngâm trong 1 tháng là có thể dùng. Mỗi lần uống 15 – 20 ml, ngày dùng 2 lần.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida