Nhàu núi (Morinda citrifolia) ổn định huyết áp
Morinda citrifolia L., Sp. Pl. 1: 176 (1753).
Nhàu núi (Morinda citrifolia) ổn định huyết áp
Tên khoa học:
Morinda citrifolia L.
Tên Việt Nam:
Noni; Nhàu núi; Cây ngao; Nhàu rừng.
Kích thước:
Hoa 4mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Andaman Is., Assam, Bangladesh, Bismarck Archipelago, Borneo, Campuchia, China Southeast, Christmas I., Cocos (Keeling) Is., Hainan, India, Jawa, Kazan-retto, Laccadive Is., Lesser Sunda Is., Malaya, Maldives, Maluku, Myanmar, Nansei-shoto, New Guinea, Nicobar Is., Northern Territory, Ogasawara-shoto, Philippines, Queensland, Santa Cruz Is., Solomon Is., Trung Quốc, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (Cây phân bố phổ biến ở Miền Nam của Việt Nam), Tây Úc.
Công dụng:
Quả nhàu núi ăn với muối có tác dụng nhuận tràng; quả nướng chín ăn chữa lỵ, trị hen phế quản, chữa cảm, điều hòa kinh nguyệt, dùng tốt cho bệnh nhân tiểu đường và phù thũng. Rễ nhàu rừng trị huyết áp cao, nhức mỏi chân tay, đau lưng, uốn ván. Lá chữa lỵ, ỉa chảy, trị cảm sốt.
Cách dùng:
Để trị tăng huyết áp: rễ nhàu núi rửa sạch, phơi khô hoặc sấy khô, thái nhỏ, hãm hoặc sắc 10 đến 20gram mỗi ngày; nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ sẽ cho kết quả tốt hơn. Mỗi đợt dùng kéo dài 2 đến 3 tuần. Nghỉ một tuần, tùy theo mức độ huyết áp lúc đó, có thể dùng tiếp liệu trình sau. Khi huyết áp đã hạ, những lần sau có thể giảm liều xuống 10 đến 12 gram hoặc 8 đến 10 gram.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile