Ngũ gia bì gai chữa đau nhức xương khớp
Eleutherococcus trifoliatus (L.) S.Y.Hu, J. Arnold Arbor. 61(1): 110 (1980).
Ngũ gia bì gai chữa đau nhức xương khớp
Tên khoa học:
Eleutherococcus trifoliatus (L.) S.Y.Hu
Họ:
Araliaceae
Tên Việt Nam:
Ngũ gia bì gai; Poót sinh; Poót tầng; Poót thông; Pót vậu; Toọng kiềm; Tùm sươu; Co nam slư (Thái); Mạy tảng nam; Póp tưn; Pót dinh (Tày).
Kích thước:
Hoa 3mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Trung Quốc, Myanmar, Nepal, Philippines, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Hà Giang (Quản Bạ), Hoà Bình).
Công dụng:
Vỏ thân rễ Ngũ gai bì gai ngâm rượu uống có tác dụng bổ Bổ, phong thấp dùng để chữa đau nhức gân xương, kích thích tiêu hóa. Ngoài ra còn dùng chữa bệnh giun sán, chân tay tê thấp, con trai âm suy, liệt dương, con gái ngứa âm hộ. Rễ Ngũ gia bì gai dùng chữa cảm mạo phát sốt, đau dạ dày, viêm ruột, ỉa chảy, vàng da, viêm túi mật, sỏi niệu đạo, bạch đới, viêm tuyến vú, bó gãy xương. Ngũ gia bì gai dùng ngoài chữa đòn ngã tổn thương, mụn nhọt và viêm mủ da, cành nấu nước tắm chữa ghẻ, ngứa lở.
Cách dùng:
Để chữa đau nhức xương khớp: Dùng Ngũ gia bì thái lát nhỏ đem sao vàng 100 gam, ngâm với 1 lít rượu trắng 30 độ trong 10 đến 15 ngày, thỉnh thoảng lắc đều. Ngày uống 1 lần 30 ml trước khi đi ngủ.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum
- Công dụng của cây Ngọc nữ răng - Clerodendrum serratum
- Công dụng của cây Từ Mỹ hoa - Ruspolia hypocrateriformis
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum