Nghệ Nam Bộ-Chữa viêm da mãn tính và mụn trứng cá
Nghệ Nam Bộ
Nghệ Nam bộ: Curcuma cochinchinensis Gagnep.; Ảnh SESAVANH MENVILAY
Tên khoa học:
Curcuma cochinchinensis Gagnep.; Họ Gừng (Zingiberaceae)
Tên khác:
Cây Bông giờ.
Đặc điểm thực vật:
Cây thân thảo cao 40-60cm, có phiến lá to, mặt dưới có lông nhung mịn, cuống dài 30cm, từ từ rộng thành bẹ. Hoa nhỏ, lá hoa ít, dài 1,3cm, cánh hoa tròn dài.
Thành phần hoá học:
Thành phần hóa tinh dầu của Curcuma cochinchinensis Gagnep. tại Cao Bằng, Việt Nam là tinh dầu thân rễ to có beta-elemenone (14,5%), germacrone (11,3%), caryphyllene oxit (9,7%), curdione (8,4%); tinh dầu thân rễ con có beta-elemenone (11%), curdione (9,8%), germacrone (3,8%); tinh dầu rễ có beta-elemenone (13,3%), 1,8-cineole (13,4%), curdione (4,3%); tinh dầu lá có 49 cấu tử, thành phần chính là curdione (33,9%), curdione (26,3%), germacrone (3,6%).
- Phân tích Curcuma cochinchinensis Gagnep. ở Phú Yên bằng GC/MS phần dịch chiết n-hexan và dung môi chiết n-hexan của củ rễ Curcuma cochichinensis Gagnep. thu hồi, nhưng không cho kết quả. Chứng tỏ trong thành phần này không chứa những hợp chất có khả năng bay hơi trong khoảng nhiệt ñộ từ 450C ñến 2500C. Thành phần hóa học trong dịch chiết etyl axetat có 21 chất ñược ñịnh danh, trong ñó có chất chiếm tỉ lệ cao như α-Pinene (14,449%), 1,2-Diisopropenylcyclobutane (14,316%). Từ cao chiết etyl acetat của củ rễ Curcuma cochichinensis phân lập được curcumin hay 1,7-bis-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)-1,6-heptadiene-3,5-dione
Công dụng:
Cây bông giờ ở Phú Yên (Curcuma cochinchinensis Gagnep.) bào chế thân rễ bông giờ và mật ong để làm mỹ phẩm chữa các bệnh viêm da mãn tính và mụn trứng cá. Phụ nữ sau sinh có thể ăn ngày một muỗng dạng bột sẽ giúp ngon miệng và bồi bổ cơ thể.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi), Nhà xuất bản Y học, 1997
- theplanlist.org
- efloras.org
- SESAVANH MENVILAY (2019), Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong thân rễ của ba loại nghệ : nghệ vàng (Curcuma longa Linn.), nghệ đen (Curcuma aeruginosa Roxb.) và nghệ trắng (Curcuma mangga Valeton & Zijp.) thu hái tại tỉnh Champasack, Lào; Luận án tiến sỹ hoá học.
- Phạm Xuân Trường, Phạm Thanh Kỳ, Bùi Thọ Uẩn, Nguyễn Xuân Dũng (1996); Kết quả nghiên cứu tinh dầu rễ, thân rễ và lá loài Curcuma cochinchinensis Gagnep họ Gừng (Zingiberaceae); Tạp chí Dược học, Số 5, Tập 240, Trang 9-11
- Trần Vĩnh Thọ (2012), Nghiên cứu thành phần hóa học trong các dịch chiết n–hexan và etyl acetat từ củ rễ cây bông giờ (Curcuma cochinchinensis Gagnep.) ở tỉnh Phú Yên, Việt nam, Luận văn thạc sĩ khoa học
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis
- Công dụng của cây Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus
- Công dụng của cây Thàn mát hai cánh - Millettia diptera
- Công dụng của cây Trôm màu - Firmiana colorata