Lá mỏ quạ (Cudrania tricuspidata) chữa vết thương phần mềm
06/10/2022
Lá mỏ quạ có tên khoa học là Cudrania tricuspidata. Công dụng chữa vết thương phần mềm
Cudrania tricuspidata Bureau ex Lavallée, Énum. Arbres 243 (1877).
Lá mỏ quạ (Cudrania tricuspidata) chữa vết thương phần mềm
Tên khoa học:
Cudrania tricuspidata (Carrière) Bureau ex Lavallée
Họ:
Moraceae
Tên Việt Nam:
Mỏ quạ: Hoàng lồ; Vàng lồ; Xuyên phá thạch.
Kích thước:
Hoa 5mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Việt Nam (mọc hoang ở nhiều nơi).
Công dụng:
Lá dùng chữa vết thương phần mềm.
Cách dùng:
Để điều trị vết thương phần mềm: Dùng lá tươi về rửa sạch, bỏ cọng, giã nhỏ đắp vào vết thương, băng lại. Trước đó, vết thương nên được rửa sạch với nước lá trầu không (40 gram lá trầu nấu với 2 lít nước, thêm vào 8 gram phèn phi rồi lọc). Nước này có thể dùng để rửa vết thương mỗi lần thay băng sau đó. Nếu vết thương lâu đầy miệng có thể dùng phối hợp với dầu mù u hoặc dùng lá bòng bong với lượng bằng lá mỏ quạ giã chung đắp.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile