Lá gấm, Thạch tằm trị lao phổi
22/03/2022
Thạch tằm có tên khoa học: Ludisia discolor (Ker Gawl.) Blume. Công dụng: Cả cây sắc uống trị lao phổi khạc ra máu, thần kinh suy nhược.
Ludisia discolor (Ker Gawl.) Blume, Fl. Javae Nov. Ser. 95 (1859).
Lá gấm
Tên khoa học:
Ludisia discolor (Ker Gawl.) Blume
Tên Việt Nam:
Lá gấm, Lan cùi dìa, Thạch tầm, Thạch tằm.
Kích thước:
Hoa 3 mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Borneo, Campuchia, Trung Quốc, Hải Nam, Lào, Malaya, Myanmar, Philippines, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam (Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoà Bình, Lào Cai, Hà Tây (chùa Hương), Vĩnh Phúc, ĐắK LắK và Lâm Đồng).
Công dụng:
Cả cây sắc uống trị lao phổi khạc ra máu, thần kinh suy nhược.
Liều dùng:
Khô ngày 3 - 10gram sắc uống. Dùng tươi ngày 10 - 15gram.
Cách dùng:
Để trị lao phổi, phổi kết hạch, khạc ra máu, thần kinh suy nhược, kém ăn, ít ngủ: Thạch tằm, mạch môn, huyền sâm, ngưu tất, hạt thảo quyết minh sao, hoài sơn, mỗi vi 20 gram, sắc uống.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius