Lá Bàng chữa viêm da cơ địa
Terminalia catappa L., Mant. Pl. 128 (1767).
Lá Bàng chữa viêm da cơ địa
Tên khoa học:
Terminalia catappa L.
Họ:
Combretaceae
Tên Việt Nam:
Bàng; Bàng biển; Quang lang.
Kích thước:
Hoa 3 mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Quần đảo Andaman, Assam, Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Quần đảo Caroline, Đông Nam Trung Quốc, Christmas I., Quần đảo Cocos (Keeling), Comoros, Đông Himalaya, Fiji, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Kazan-retto, Quần đảo Sunda nhỏ hơn, Madagascar, Malaya, Maldives, Maluku, Marianas, Quần đảo Marshall, Myanmar, Nansei-shoto, Nauru, New Caledonia, New Guinea, Nicobar Is., Niue, Lãnh thổ phía Bắc, Ogasawara-shoto, Philippines, Queensland, Samoa, Quần đảo Solomon, Biển Đông, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Tonga, Vanuatu, Việt Nam, Quần đảo Wallis-Futuna.
Công dụng:
Búp non Bàng dùng làm bột rắc Làm se, ghẻ, sâu quảng. Búp non Bàng sắc đặc ngậm trị đau răng, sụt lợi. Vỏ cây Bàng dùng chữa lỵ, tiêu chảy, rửa vết thương. Lá Bàng dùng chữa cảm sốt, làm ra mồ hôi, chữa tê thấp, viêm da cơ địa.
Cách dùng:
Để chữa viêm da cơ địa: Dùng lá bàng non đem rửa sạch rồi ngâm trong nước muối loãng. Cho lá bàng vào cối giã nát hoặc xay nhuyễn với một ít muối hạt. Lọc lấy phần nước cốt. Người bệnh lấy bông hoặc vải sạch thấm nước cốt lá bàng rồi bôi lên vị trí bị viêm da cơ địa.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum