Ké đồng tiền trị sỏi tiết niệu
Sida cordifolia L., Sp. Pl. 2: 684 (1753).
Ké đồng tiền (Sida cordifolia) trị sỏi tiết niệu
Tên khoa học:
Sida cordifolia L.
Tên Việt Nam:
Ké đồng tiền; Bái trắng.
Kích thước:
Hoa 1cm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Angola, Argentina Đông Bắc, Argentina Tây Bắc, Assam, Bangladesh, Belize, Benin, Bolivia, Botswana, Brazil Burkina, Burundi, Campuchia, Cameroon, Các tỉnh Cape, Cape Verde, Caprivi Strip, Cayman Is., Central African Repu, Chad, China South -Trung tâm, Đông Nam Trung Quốc, Colombia, Comoros, Congo, Cuba, Cộng hòa Dominica, Đông Himalaya, Ecuador, El Salvador, Ethiopia, Florida, Guiana thuộc Pháp, Gabon, Ghana, Guatemala, Guinea, Guinea-Bissau, Vịnh Guinea Is., Guyana, Hải Nam, Haiti, Honduras, Howland-Baker Is., India, Ivory Coast, Jamaica, Kenya, KwaZulu-Natal, Lào, Leeward Is., Lesser Sunda Is., Liberia, Madagascar, Malawi, Malaya, Mali, Mauritania, Trung tâm Mexico, Vịnh Mexico, Đông Bắc Mexico, Tây Bắc Mexico, Mexico Đông Nam, Tây Nam Mexico, Mozambique, Myanmar, Namibia, Nepal, New Guinea, Nicaragua, Niger, Nigeria, Các tỉnh phía Bắc, Pakistan, Paraguay, Peru, Philippines, Puerto Rico, Rwanda , Senegal, Sierra Leone, Somalia, Biển Đông, Sri Lanka, Sudan, Sumatera, Suriname, S waziland, Đài Loan, Tanzania, Texas, Thái Lan, Togo, Trinidad-Tobago, Uganda, Uruguay, Venezuela, Venezuela Antilles, Việt Nam (cây mọc hoang ở nhiều nơi), Tây Himalaya, Windward Is., Zambia, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Rễ cây có tác dụng lợi tiểu trị viêm đường tiết niệu, trị lậu, bệnh Ecpet, chữa sốt. Vỏ rễ trị đau dây thần kinh hông, liệt mặt. Nước ép cây trị di tinh. Hạt trị lậu.
Cách dùng:
Lấy lá Ké đồng tiền tươi 100gram rửa sạch. Đem vò với nước sôi để nguội, lọc lấy nước. Có thể dùng máy say sinh tố, rồi lọc lấy nước. Đem phơi sương qua đêm, uống vào buổi sáng sớm khi vừa thức dậy. Sau đó kết hợp dùng thêm rễ cây dứa dại khô sao vàng 40gram một ngày dạng sắc uống. Dùng cách trên liên tục trong thời gian từ 5 đến 7 ngày sẽ đạt hiệu quả tốt.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis