Hoắc hương núi - Teucrium viscidum trị nôn ra máu chảy máu cam
Teucrium viscidum Blume, Bijdr. Fl. Ned. Ind. 14: 827 (1826).
Hoắc hương núi - Teucrium viscidum trị nôn ra máu chảy máu cam
Tên khoa học:
Teucrium viscidum Blume
Tên Việt Nam:
Hoắc hương núi, Cứt ngựa, Mu héo, Tiêu kỳ dính.
Kích thước:
Hoa 3mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc, Đông Himalaya, Ấn Độ, Nhật Bản, Jawa, Hàn Quốc, Kuril Is., Lào, Lesser Sunda Is., Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, New Guinea, Philippines, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Tây Tạng , Việt Nam (Sơn La, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ), Tây Himalaya.
Công dụng:
Cả cây sắc uống trị hậu sản, nôn ra máu, đau bụng kinh, tiêu chảy, chảy máu cam, thấp khớp, mụn nhọt, đòn ngã tổn thương.
Cách dùng:
Điều trị nôn ra máu hoặc chảy máu cam: Dùng 30 đến 60 gram toàn cây hoắc hương núi tươi và 30 gram đường đỏ, cùng cho vào nồi, thêm nước, nấu sôi rồi tắt và đợi nước nguội thì chắt ra uống.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile