Hạt Keo giậu dùng chữa yếu sinh lý
Leucaena leucocephala (Lam.) de Wit, Taxon 10: 54 (1961).
Công dụng của cây Keo giậu
Tên khoa học:
Leucaena leucocephala (Lam.) de Wit
Họ:
Fabaceae
Tên Việt Nam:
Keo giậu; Bồ kết dại; Táo nhân; Bò chét; Bình linh.
Kích thước:
Hoa 1 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Algeria, Andaman Is., Angola, Argentina Tây Bắc, Aruba, Ascension, Assam, Bahamas, Bangladesh, Benin, Bermuda, Quần đảo Bismarck, Bolivia, Bắc Brazil, Đông Bắc Brazil, Brazil, Burkina, Burundi, Campuchia, Cameroon, Canary Is., Các tỉnh Cape, Cape Verde, Đảo Caroline, Đảo Cayman, Cộng hòa Trung Phi, Chad, Quần đảo Chagos, Trung Nam Trung Bộ, Đông Nam Trung Quốc, Christmas I., Đảo Cocos (Keeling), Colombia, Comoros, Congo, Đảo Cook ., Costa Rica, Cuba, Síp, Djibouti, Cộng hòa Dominica, Đông Himalaya, Easter Is., Ecuador, Ai Cập, Eritrea, Ethiopia, Fiji, Guiana thuộc Pháp, Galápagos, Gambia, Ghana, Gilbert Is., Guinea, Guinea-Bissau, Vịnh Guinea Is., Guyana, Hải Nam, Haiti, Hawaii, Ấn Độ, Iraq, Bờ Biển Ngà, Jamaica, Jawa, Kazan-retto, Kenya, KwaZulu-Natal, Lào, Lebanon-Syria, Leeward Is., Lesser Sunda Is., Liberia, Line Is., Madagascar, Madeira, Malawi, Malaya, Maldives, Mali, Marianas, Marquesas, Marshall Is., Mauritania, Mauritius, Tây Bắc Mexico, Mozambique, Myanmar, Namibia, Nansei-shoto, Nauru, Nepal, Antille thuộc Hà Lan, New Caledonia, New Guinea, New South Wales, Nicobar Is., Niger, Nigeria, Niue, Các tỉnh phía Bắc, Lãnh thổ phía Bắc, Ogasawara-shoto, Oman, Pakistan, Palestine, Peru, Philippines, Phoenix Is., Pitcairn Is., Bồ Đào Nha, Puerto Rico, Queensland, Rodrigues, Rwanda, Réunion, Samoa, Sardegna, Senegal, Seychelles, Sicilia, Sierra Leone, Society Is., Solomon Is., Somalia, Biển Đông, Tây Nam Caribbean, Tây Ban Nha, Sri Lanka, St.Helena, Sudan, Suriname, Swaziland, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Togo, Tonga, Trinidad-Tobago, Tuamotu, Tubuai Is., Tunisia, Turks-Caicos Is., Uganda, Vanuatu, Venezuela, Venezuelan Antilles, Việt Nam (Cây nhập trồng khắp nơi ở Việt Nam), Wake I., Wallis -Đảo Futuna, Tây Himalaya, Tây Úc, Đảo Windward, Yemen, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Rễ và hạt dùng làm thuốc tẩy giun, sán. Hạt còn dùng chữa yếu sinh lý.
Cách dùng:
Bài thuốc Hỗ trợ điều trị yếu sinh lý và tiểu đường như sau: Hạt keo dậu già 50 gam. Rang với lửa nhẹ cho khô rồi nấu lấy nước uống, ngày dùng 2 lần. Duy trì sử dụng liên tục trong vòng 3 ngày rồi ngưng từ 2 đến 3 ngày rồi sử dụng lại.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile