Củ móng ngựa (Angiopteris confertinervia) chữa viêm loét dạ dày tá tràng
10/08/2022
Củ móng ngựa có tên khoa học là Angiopteris confertinervia. Công dụng: Thân rễ chữa chữa viêm loét dạ dày tá tràng.
Angiopteris confertinervia Ching ex C.Chr. & Tardieu, Notul. Syst. (Paris) 5: 11, t.2(9-10) (1935).
Củ móng ngựa (Angiopteris confertinervia) chữa viêm loét dạ dày tá tràng
Tên khoa học:
Angiopteris confertinervia Ching ex C.Chr. & Tardieu
Tên Việt Nam:
Củ móng ngựa, củ móng trâu.
Kích thước:
Bào tử 1mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Trung Nam Trung Quốc, Việt Nam (Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Phú Thọ (Xuân Sơn), Thái Nguyên (Đồn Đu), Hòa Bình, Kon Tum (Ngọc Linh).).
Công dụng:
Thân rễ chữa chữa viêm loét dạ dày tá tràng.
Cách dùng:
Để chữa viêm loét dạ dày và hành tá tràng: Dùng củ móng ngựa 20gram, chè dây 15gram, Bình vôi 8gram, cam thảo 10gram, sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum
- Công dụng của cây Ngọc nữ răng - Clerodendrum serratum
- Công dụng của cây Từ Mỹ hoa - Ruspolia hypocrateriformis
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum