Củ dòm chữa đau nhức xương khớp
06/06/2022
Củ dòm có tên khoa học: Stephania dielsiana Y.C.Wu. Công dụng: Phần gốc thân phình to chữa tê thấp đau nhức xương khớp, nhức mỏi, đau bụng. Còn giã đắp chữa sưng bắp chuối, nhọt cứng, áp xe. Nấu nước uống chữa lỵ ra máu, đau dạ dày.
Stephania dielsiana Wu, Bot. Jahrb. Syst. 71(2): 174 (1940).
Củ dòm chữa đau nhức xương khớp
Tên khoa học:
Stephania dielsiana Y.C.Wu
Tên Việt Nam:
Củ dòm; củ gà ấp.
Kích thước:
Hoa 3mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Trung Quốc, Việt Nam (Phú Thọ (Tân Sơn), Hòa Bình (Đà Bắc), Hà Nội (Ba Vì)).
Công dụng:
Phần gốc thân phình to chữa tê thấp đau nhức xương khớp, nhức mỏi, đau bụng. Còn giã đắp chữa sưng bắp chuối, nhọt cứng, áp xe. Nấu nước uống chữa lỵ ra máu, đau dạ dày.
Cách dùng:
Để trị đau nhức xương khớp:
Lấy khoảng 4 đến 8 gram củ dòm khô, rửa qua bằng nước sạch, sao vàng hạ thổ. Sau đó đun với 200ml nước, sắc còn 50ml nước rồi sử dụng làm thức uống hằng ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile