Củ cốt cắn
Nephrolepis cordifolia (L.) C.Presl, Tent. Pterid. 79 (1836).
Củ cốt cằn
Tên khoa học:
Nephrolepis cordifolia (L.) C.Presl
Tên Việt Nam:
Cốt cắn, cốt cằn, củ khát nước, củ móng trâu
Kích thước:
Hoa 3 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Cameroon, Caroline Is., Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Comoros, Đông Himalaya, Fiji, Vịnh Guinea Is., Hải Nam, Hawaii, Ấn Độ, Nhật Bản, Jawa, Kazan-retto, Hàn Quốc , Laccadive Is., Lào, Lesser Sunda Is., Malaya, Marquesas, Mauritius, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, New Caledonia, New South Wales, Norfolk Is., Ogasawara-shoto, Philippines, Pitcairn Is., Queensland, Réunion , Seychelles, Society Is., Biển Đông, Sri Lanka, Sulawesi, Đài Loan, Thái Lan, Tây Tạng, Tubuai Is., Việt Nam (mọc hoang ở vùng núi cao), Tây Himalaya
Cốt cằn hay còn được biết đến với cái tên củ khát nước, củ móng trâu. Cốt cằn thường mọc thành những bụi dày, có rễ bò mang nhiều củ hình trứng. Bên trong củ chứa nhiều nước và có vỏ ngoài màu vàng. Củ bằng quả trứng bồ câu, có bột, dùng ăn tươi, chứa ít đường, ăn vào lại đỡ khát. Lá thật non được dùng làm rau ăn ở Malaixia. Bài thuốc chữa viêm tinh hoàn: Củ Cốt cắn tươi 30 gram, dùng riêng hoặc phối hợp với Cỏ mần trầu 30g và 10 quả Long nhãn khô đun sôi trong rượu hay nước, ngày dùng 3 lần, dùng liên tục trong vòng 1 tháng
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius