Công dụng của Mộc nhĩ - Auricularia auricula-judae
24/08/2023
Mộc nhĩ có tên khoa học Auricularia auricula-judae. Công dụng: Mộc nhĩ dùng chữa suy nhược sau khi ốm dậy, khô miệng, khô cổ, ho khan, đờm, táo bón, chữa huyết áp cao, xơ cứng động mạch.
Tremella fuciformis Berk.
Công dụng của Mộc nhĩ - Auricularia auricula-judae
Tên khoa học:
Tremella fuciformis Berk.
Họ:
Tremellaceae
Tên Việt Nam:
Ngân nhĩ; bạch mộc nhĩ; nấm ruột gà; tuyết nhĩ.
Kích thước:
Quả thể 5-10 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Lào, Malaya, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng:
Mộc nhĩ dùng chữa suy nhược sau khi ốm dậy, khô miệng, khô cổ, ho khan, đờm, táo bón, chữa huyết áp cao, xơ cứng động mạch.
Cách dùng:
Để điều trị ho lâu ngày, thổ huyết: Sử dụng mộc nhĩ 5 gam ngâm nước ấm, rửa sạch, đại táo 5 quả, bỏ hạt, gạo tẻ 100 gam, đường phèn vừa đủ. Đun các nguyên liệu nhỏ lửa thành cháo, gia thêm đường phèn, chia thành 2 lần dùng ăn trong ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius