Công dụng của Mía dò - Hellenia speciosa (J.Koenig) S.R.Dutta
Hellenia speciosa (J.Koenig) S.R.Dutta, Pleione 7(1): 228 (2013).
Công dụng của Mía dò - Hellenia speciosa (J.Koenig) S.R.Dutta
Tên khoa học:
Hellenia speciosa (J.Koenig) S.R.Dutta
Họ:
Costaceae
Tên Việt Nam:
Mía dò; Cát lồi; Đọt đắng; Co ướn bôn; Sẹ vòng; Tậu ché.
Kích thước:
Hoa 5 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Đảo Andaman, Assam, Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Malaya, Maluku, Myanmar, Nepal, New Guinea, Đảo Nicobar, Philippines, Queensland, Đảo Solomon, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (Cây mọc tự nhiên ven rừng, thung lũng vùng núi đá vôi), Tây Himalaya.
Công dụng:
Thân rễ Mía dò sắc uống chữa sốt, tiểu tiện buốt, tiểu tiện dắt, tiểu tiện vàng, thủy thũng, xơ gan cổ trướng, viêm đường tiết niệu, ho gà, cảm sốt. Mía dò dùng ngoài trị mày đay, mụn nhọt sưng đau và viêm tai giữa. Đọt non Mía dò vắt lấy nước uống chữa say dứa. Thân rễ là nguồn chiết diosgenin.
Cách dùng:
Để điều trị viêm gan xơ gan cổ trướng: Dùng cây mía dò khô 10 gam, nhân trần 15 gam, hạt dành dành 10 gam, lá bồ công anh 10 gam sắc với 4 bát nước, sắc cạn còn 1,5 bát nước, chia làm 2 lần sáng và tối. Cho bệnh nhân uống sau bữa ăn 15 phút.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lõa trai to - Murdannia gigantea
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây củ Hồng Tây ấn - Spigelia anthelmia
- Công dụng của cây Huyền tinh - Tacca leontopetaloides
- Công dụng của cây Chưng bầu ba lá - Combretum trifoliatum
- Công dụng của cây Móc mèo xanh - Caesalpinia digyna
- Công dụng của cây Bìm ba răng - Xenostegia tridentata
- Công dụng của cây Bán hạ khonkaenensis - Typhonium khonkaenensis
- Công dụng của cây Trạch quạch - Adenanthera pavonine
- Công dụng của cây Găng tàu - Benkara sinensis
- Công dụng của cây Thành ngạnh nam - Cratoxylum cochinchinense
- Công dụng của cây Nưa trạm trổ - Amorphophallus scaber
- Công dụng của cây Dùi đục quả không cánh Hiptage sp.
- Công dụng của Chàm sutep - Indigofera sootepensis
- Công dụng của cây Nhài trung bộ Jasminum annamense subsp. glabrescens
- Công dụng của cây Bồn bồn núi Ormocarpum cochinchinense
- Công dụng của cây Thành ngạnh đẹp - Cratoxylum formosum
- Công dụng của cây Ngọc lan lá rộng - Cananga brandisiana
- Công dụng của cây Xoay - Dialium cochinchinense