Công dụng của cây vừng
Sesamum indicum L., Sp. Pl. [Linnaeus] 2: 634 (1753), nom. cons.
Công dụng của cây vừng
Tên khoa học:
Sesamum indicum L.
Họ:
Pedaliaceae
Tên Việt Nam:
Vừng; Mè; Du tử miêu; Cự thắng tử; Chi ma; Bắc chi ma; Hổ ma.
Kích thước:
Hoa 3 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Afghanistan, Alabama, Andaman Is., Angola, Belize, Benin, Bolivia, Borneo, Bắc Brazil, Bulgaria, Burkina, Burundi, California, Campuchia, Cameroon, Đảo Caroline, Cộng hòa Trung Phi, Tchad, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc , Comoros, Congo, Costa Rica, Cuba, Síp, Đông Himalaya, Ai Cập, El Salvador, Eritrea, Ethiopia, Fiji, Florida, Guiana thuộc Pháp, Gabon, Galápagos, Gambia, Georgia, Ghana, Hy Lạp, Guatemala, Guinea, Guinea-Bissau , Guyana, Hải Nam, Honduras, Iran, Bờ Biển Ngà, Nhật Bản, Jawa, Kazakhstan, Kenya, Hàn Quốc, Krym, KwaZulu-Natal, Lào, Lebanon-Syria, Lesser Sunda Is., Liberia, Libya, Louisiana, Madagascar, Malawi, Malaya , Mali, Marianas, Massachusetts, Mauritania, Mauritius, Vịnh Mexico, Tây Nam Mexico, Missouri, Maroc, Mozambique, Myanmar, Nepal, New Jersey, New York, Nicobar Is., Niger, Nigeria, Các tỉnh phía Bắc, Ohio, Oman, Pakistan, Pennsylvania, Peru, Philippines, Rwanda, Ả Rập Saudi, Senegal, Sierra Leone, Somalia, Nam Carolina, Russi Nam Âu, Tây Ban Nha, Sri Lanka, Sudan, Sulawesi, Sumatera, Suriname, Swaziland, Tadzhikistan, Tanzania, Texas, Thái Lan, Togo, Transcaucasus, Trinidad-Tobago, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ ở châu Âu, Uganda, Ukraina, Uzbekistan, Venezuela, Việt Nam, Wisconsin, Yemen, Nam Tư, Zambia, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Vừng có tác dụng ích gan, bổ thận, nuôi huyết, nhuận táo, là thuốc tư dưỡng cường tráng, chủ trị thương phong, hư nhược, bổ ngũ tạng, ích khí lực, dầy tủy não, bền gân cốt, sáng tai mắt, quên đói.
Cách dùng:
Bài thuốc chữa tăng huyết áp: Vừng đen, Hà thủ ô, Ngưu tất, các vị bằng nhau tán nhỏ, dùng mật vo thành viên bằng hạt ngô. Ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 10 gam.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lõa trai to - Murdannia gigantea
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây củ Hồng Tây ấn - Spigelia anthelmia
- Công dụng của cây Huyền tinh - Tacca leontopetaloides
- Công dụng của cây Chưng bầu ba lá - Combretum trifoliatum
- Công dụng của cây Móc mèo xanh - Caesalpinia digyna
- Công dụng của cây Bìm ba răng - Xenostegia tridentata
- Công dụng của cây Bán hạ khonkaenensis - Typhonium khonkaenensis
- Công dụng của cây Trạch quạch - Adenanthera pavonine
- Công dụng của cây Găng tàu - Benkara sinensis
- Công dụng của cây Thành ngạnh nam - Cratoxylum cochinchinense
- Công dụng của cây Nưa trạm trổ - Amorphophallus scaber
- Công dụng của cây Dùi đục quả không cánh Hiptage sp.
- Công dụng của Chàm sutep - Indigofera sootepensis
- Công dụng của cây Nhài trung bộ Jasminum annamense subsp. glabrescens
- Công dụng của cây Bồn bồn núi Ormocarpum cochinchinense
- Công dụng của cây Thành ngạnh đẹp - Cratoxylum formosum
- Công dụng của cây Ngọc lan lá rộng - Cananga brandisiana
- Công dụng của cây Xoay - Dialium cochinchinense