Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
18/12/2024
Cây Vẹt đen có tên khoa học Bruguiera sexangula (Lour.) Poir. Vỏ thân Vẹt đen dùng chữa tiêu chảy.
Bruguiera sexangula (Lour.) Poir., Encyc. [J. Lamarck & al.] Suppl. 4. 262 (1816).
Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
Tên khoa học:
Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
Họ:
Rhizophoraceae
Tên Việt Nam:
Cây Vẹt đen.
Kích thước:
Hoa 1.0 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Đảo Andaman, Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Giáng sinh I., Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Đảo Sunda nhỏ hơn, Malaya, Maluku, Myanmar, New Guinea, Lãnh thổ phía Bắc, Philippines, Queensland, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam
Công dụng:
Loài này có tác dụng bảo vệ bờ biển: Do có hệ rễ chùm phát triển mạnh mẽ giúp cố định đất, giảm xói mòn và bảo vệ bờ biển khỏi sự tàn phá của sóng và gió mạnh. Là nơi cư trú, sinh sản của các loài thủy sinh như cá, cua, tôm và chim biển. Góp phần lọc nước, duy trì hệ sinh thái ngập mặn. Vỏ thân Vẹt đen dùng chữa tiêu chảy.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon