Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
Crotalaria verrucosa L., Sp. Pl. 2: 715 (1753).
Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
Tên khoa học:
Crotalaria verrucosa L.
Họ:
Fabaceae
Tên Việt Nam:
Cây Sục sạc mụt; Lục lặc hoa tím.
Kích thước:
Hoa 2.5 cm
Phân bố:
Loài này được tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Đông Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Laccadive Is., Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Malaya, Maluku, Myanmar, Nepal, New Guinea, Lãnh thổ phía Bắc, Philippines, Queensland, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (Hà Nội (Thủ Pháp), Ninh Bình (Chợ Ghềnh), Nghệ An, Đà Nẵng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Ninh Thuận), Tây Himalaya, Tây Úc.
Công dụng, cách dùng:
Lá và thân non Sục sạc mụt có tác dụng chống viêm, hạ sốt, kháng khuẩn. Một số nơi dùng hoa Sục sạc mụt làm thuốc an thần nhẹ, chống ho. Toàn cây Sục sạc mụt sắc uống có tác dụng lợi tiểu, trị cảm, ho, các bệnh về gan.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius