Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
06/08/2025
Cây Sơn hung có tên khoa học Clinopodium gracile. Cả cây Sơn hung dùng chữa cảm mạo, đau bụng, lỵ, viêm tuyến mang tai, sưng tuyến vú, mụn nhọt, viêm da, tê thấp, đòn ngã tổn thương.
Clinopodium gracile (Benth.) Kuntze, Revis. Gen. Pl. 2: 514 (1891).
Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
Tên khoa học:
Clinopodium gracile (Benth.) Kuntze
Họ:
Lamiaceae
Tên Việt Nam:
Cây Sơn hung; Rau phong luân nhỏ .
Kích thước:
Hoa 4.0 cm
Phân bố:
Loài này được tìm thấy ở Assam, Borneo, Trung Quốc, Đông Himalaya, Nhật Bản, Jawa, Hàn Quốc, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Maluku, Myanmar, Nansei-shoto, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Kon Tum, Lâm Đồng), Tây Himalaya.
Công dụng, cách dùng:
Cả cây Sơn hung dùng chữa cảm mạo, đau bụng, lỵ, viêm tuyến mang tai, sưng tuyến vú, mụn nhọt, viêm da, tê thấp, đòn ngã tổn thương.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lục lạc lá ổi dài - Crotalaria assamica
- Công dụng của cây Lục lạc 5 lá - Crotalaria quinquefolia
- Công dụng của cây Lục lạc - Crotalaria pallida
- Công dụng của cây Kiếm lá giáo - Cymbidium lancifolium
- Công dụng của cây Lục thảo thưa - Chlorophytum laxum
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora