Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
Chenopodium ficifolium Sm., Fl. Brit. i. 276.
Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
Tên khoa học:
Chenopodium ficifolium Sm.
Họ:
Amaranthaceae
Tên Việt Nam:
Cây Rau muối; Kinh giới trắng.
Kích thước:
Hoa 2 mm
Phân bố:
Loài này được tìm thấy ở Afghanistan, Áo, Bỉ, Bulgaria, Nga Trung Âu, Trung Quốc Bắc Trung Bộ, Trung Quốc Nam Trung Bộ, Trung Quốc Đông Nam Bộ, Séc-Slovakia, Nga Đông Âu, Đông Himalaya, Ai Cập, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Nội Mông, Iran, Iraq, Ý, Kazakhstan, Khabarovsk, Hàn Quốc, Krym, Lào, Mãn Châu, Myanmar, Nepal, Hà Lan, Nga Bắc Âu, Tây Bắc Balkan Pen., Pakistan, Palestine, Ba Lan, Primorye, Thanh Hải, Romania, Ả Rập Saudi, Nga Nam Âu, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Tadzhikistan, Thái Lan, Turkmenistan, Thổ Nhĩ Kỳ tại Châu Âu, Ukraine, Uzbekistan, Việt Nam, Tây Himalaya, Tân Cương, Yakutiya.
Công dụng, cách dùng:
Lá Rau muối sắc uống có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu, di mộng tinh, lỵ, ỉa chảy, rắn cắn. Thân và rễ Rau muối dùng chữa lậu.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides