Công dụng của cây Móc - Caryota urens
15/09/2025
                
                    Cây Móc có tên khoa học Caryota urens. Nõn thân cây Móc sắc uống có tác dụng nhuận tràng, kích thích sinh dục  Rễ Móc có tác dụng chống sảy thai.
                
                
                Caryota urens L., Sp. Pl. 2: 1189 (1753).
Công dụng của cây Móc - Caryota urens
Tên khoa học:
Caryota urens L.
Họ:
Arecaceae
Tên Việt Nam:
Cây Móc; Đùng đình.
Kích thước:
Hoa 1.5 mm
Phân bố:
Loài này được tìm thấy ở Quần đảo Andaman, Assam, Bangladesh, Trung Quốc, Cuba, Cộng hòa Dominica, Haiti, Malaya, Myanmar, Nepal, Ogasawara-shoto, Puerto Rico, Trinidad-Tobago, Việt Nam (Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà).
Công dụng, cách dùng:
Nõn thân cây Móc sắc uống có tác dụng nhuận tràng, kích thích sinh dục Rễ Móc có tác dụng chống sảy thai.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lục lạc - Crotalaria pallida
- Công dụng của cây Kiếm lá giáo - Cymbidium lancifolium
- Công dụng của cây Lục thảo thưa - Chlorophytum laxum
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea

