Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
Rubus sumatranus Miq., Fl. Ned. Ind., Eerste Bijv. 2: 307 (1861).
Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
Tên khoa học:
Rubus sumatranus Miq.
Synonym:
Rubus sorbifolius Maxim.
Họ:
Rosaceae
Tên Việt Nam:
Mâm xôi lá sơn trà; Mâm xôi đỏ.
Kích thước:
Hoa 1.5 cm
Phân bố:
Loài này tìm thấy ở Assam, Campuchia, Trung Bắc Trung Quốc, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Nhật Bản, Jawa, Hàn Quốc, Lào, Malaya, Myanmar, Nepal, Sri Lanka, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Tây Tạng, Việt Nam (Cây thường mọc hoang ở các vùng núi cao, rừng thưa, hoặc ven suối ở các vùng có khí hậu mát mẻ).
Công dụng, cách dùng:
Quả Mâm xôi lá sơn trà có thể ăn tươi, làm mứt, hoặc chế biến thành các sản phẩm như nước ép. Quả mâm xôi lá sơn trà có hàm lượng vitamin C cao và được biết đến với khả năng tăng cường sức đề kháng. Lá mâm xôi lá sơn trà có thể sử dụng để điều trị các vấn đề về tiêu hóa, làm dịu cơn đau và giúp giảm viêm.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica