Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
Baliospermum solanifolium (Burm.) Suresh, Interpr. Van Rheede's Hort. Malab. 106 (1988): (1988).
Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
Tên khoa học:
Baliospermum solanifolium (Burm.) Suresh
Synonym:
Baliospermum montanum (Willd.) Müll.Arg.
Họ:
Euphorbiaceae
Tên Việt Nam:
Cây Khôi nước.
Kích thước:
Hoa 5 mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Ấn Độ, Jawa, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Malaya, Maluku, Myanmar, Nepal, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam (Lạng Sơn, Hòa Bình, Hà Nội, Ninh Bình, Kon Tum, Bình Dương, An Giang), Tây Himalaya.
Công dụng:
Rễ cây Khôi nước được phơi khô, sau đó thái lát và sắc uống với liều lượng 5-10gam/ngày có tác dụng nhuận tràng. Lá tươi Khôi nước có thể được giã nát và đắp trực tiếp lên các vùng da bị viêm, sưng hoặc nhiễm trùng. Nhựa từ thân hoặc rễ có thể được dùng với liều nhỏ để làm thuốc xổ nhẹ, nhưng cần cẩn thận do có thể gây kích ứng dạ dày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.