Công dụng của cây Keo thơm - Vachellia farnesiana
Vachellia farnesiana (L.) Wight & Arn., Prodr. Fl. Ind. Orient. 1: 272 (1834).
Công dụng của cây Keo thơm - Vachellia farnesiana
Tên khoa học:
Vachellia farnesiana (L.) Wight & Arn.
Họ:
Fabaceae
Tên Việt Nam:
Keo thơm.
Kích thước:
Hoa 1 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Algeria, Andaman Is., Angola, Ascension, Assam, Bangladesh, Benin, Borneo, Campuchia, Cameroon, Canary Is., Cape Verde, Caroline Is., Cộng hòa Trung Phi, Cocos (Keeling) Is., Comoros, Cook Is., Đông Himalaya, Easter Is., Ethiopia, Fiji, Pháp, Gambia, Ghana, Gilbert Is., Guinea, Vịnh Guinea Is., Các quốc gia vùng Vịnh, Hawaii, Ấn Độ, Iran, Iraq, Ý, Jawa, KwaZulu-Natal, Lào, Lebanon-Syria, Libya, Madagascar, Madeira, Malaya, Maldives, Marianas, Marquesas, Đảo Thái Bình Dương thuộc Mexico, Maroc, Mozambique, Myanmar, Nauru, Nepal, New Caledonia, New Guinea, New South Wales, Các tỉnh phía Bắc, Lãnh thổ phía Bắc, Oman , Pakistan, Palestine, Philippines, Queensland, Ả Rập Saudi, Senegal, Sicilia, Society Is., Solomon Is., Nam Úc, Tây Ban Nha, Sri Lanka, Sudan, Sulawesi, Sumatera, Tanzania, Thái Lan, Togo, Tunisia, Uganda, Việt Nam, Tây Himalaya, Tây Úc, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Cây Kéo thơm có tính chất làm se, tạo nhầy. Vỏ rễ Keo thơm có tác dụngthu liễm; rễ và lá Kéo thơm có tác dụng nối gân xương. Vỏ Keo thơm được dùng làm thuốc thu liễm cầm máu. Nước sắc vỏ Kéo thơm dùng rửa trong bệnh lậu. Lá rất dịu, đem luộc chín dùng đắp mụn nhọt, còn nước thì dùng rửa. Quả Kéo thơm dùng nấu nước gội đầu. Hạt Keo thơm dùng để tẩy giun đũa.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum