Logo Website

Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.

13/04/2024
Cây Đa đa có tên khoa học Harrisonia perforata (Blanco) Merr. Vỏ thân Đa đa dùng chữa kiết lỵ, ỉa chảy, đau bụng, sốt rét, đau nhức xương và điều kinh. Quả Đa đa chữa mụn nhọt ở gan bàn chân. Rễ làm thuốc hạ nhiệt.

Harrisonia perforata Merr., Philipp. J. Sci., C 7: 236 (1912).

Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.

Tên khoa học:

Harrisonia perforata (Blanco) Merr.

Họ:

Rutaceae

Tên Việt Nam:

Đa đa; Dây hải sơn; Xâm; Dây săng; Cò cưa.

Kích thước:

Hoa 0.7 cm

Phân bố:

Tìm thấy ở Đảo Andaman, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Đông Nam Trung Quốc, Hải Nam, Jawa, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Malaya, Myanmar, Đảo Nicobar, Philippines, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam (Sơn La (Sông Mã, Mai Sơn), Hòa Bình (Mai Châu), Quảng Ngãi, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu).

Công dụng:

Vỏ thân Đa đa dùng chữa kiết lỵ, ỉa chảy, đau bụng, sốt rét, đau nhức xương và điều kinh. Quả Đa đa chữa mụn nhọt ở gan bàn chân. Rễ làm thuốc hạ nhiệt.

Cách dùng:

Viên H2 gồm Đa đa và mức hoa trắng. Cách làm như sau: Vỏ thân Đa đa phơi khô 1000g, lấy 500g thái nhỏ, nấu với 2 lần nước, lọc rồi cô lại thành 0,5 lít cao lỏng. Lấy nốt 500g dược liệu còn lại tán nhỏ, rây bột mịn. Vỏ thân Mức hoa trắng đã phơi khô 1000g cũng chế biến như trên. Trộn cao lỏng và bột mịn của hai dược liệu trên (Đa đa và Mức hoa trắng), rồi thêm bột nếp sao cho được một khối lượng đủ để sản xuất 5000 viên. Liều dùng mỗi ngày 8 đến10 viên.