Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
16/05/2025
Cây Bạc hà núi có tên khoa học Caryopteris incana. Cả cây Bạc hà núi dùng Chữa phong thấp, đau lưng, cảm gió, cảm lạnh, viêm dạ dày, viêm phế quản, viêm ruột, mụn nhọt, eczema, đau bụng kinh.
Caryopteris incana Miq., Ann. Mus. Bot. Lugduno-Batavi 2: 97 (1865).
Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
Tên khoa học:
Caryopteris incana (Thunb. ex Houtt.) Miq.
Họ:
Lamiaceae
Tên Việt Nam:
Cây Bạc hà núi; Cỏ vắp thơm; Hương nhu dại.
Kích thước:
Hoa 1 cm
Phân bố:
Loài này được tìm thấy ở Trung Quốc Nam-Trung, Trung Quốc Đông Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Việt Nam (Cây mọc tự nhiên, tìm thây tại Hải Dương (Chí Linh)).
Công dụng, cách dùng:
Cả cây Bạc hà núi dùng Chữa phong thấp, đau lưng, cảm gió, cảm lạnh, viêm dạ dày, viêm phế quản, viêm ruột, mụn nhọt, eczema, đau bụng kinh.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea