Công dụng của - Boesenbergia xiphostachya
16/08/2023
Loài cây này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp Gastrochilus xiphostachyum. Năm 1930, Ludwig Eduard Theodor Loesener chuyển nó sang chi Boesenbergia.
Boesenbergia xiphostachya Loes., Nat. Pflanzenfam., ed. 2 [Engler & Prantl] xv a. 568 (1930).
Công dụng của - Boesenbergia xiphostachya
Tên khoa học:
Boesenbergia xiphostachya (Gagnep.) Loes.
Họ:
Zingiberaceae
Tên Việt Nam:
Chưa có.
Kích thước:
Hoa 1 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Việt Nam.
Loài cây này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp Gastrochilus xiphostachyum. Năm 1930, Ludwig Eduard Theodor Loesener chuyển nó sang chi Boesenbergia.
Công dụng:
Loài này cùng chi với Bồng nga truật, Thân rễ của Bồng nga truật dùng chữa đau bụng, đau dạ dày, bạch đới, chữa lỵ, bệnh lở loét mồm miệng.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius