Cây râu mèo (Orthosiphon aristatus) thông tiểu, trừ sỏi thận
Orthosiphon aristatus (Blume) Miq., Fl. Ned. Ind. 2: 943. (1858).
Cây râu mèo (Orthosiphon aristatus) thông tiểu, trừ sỏi thận
Tên khoa học:
Orthosiphon aristatus (Blume) Miq.
Họ:
Lamiaceae
Tên Việt Nam:
Cây Râu mèo, Cây bông bạc, Cây mao trao thảo.
Kích thước:
Hoa 5 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Lào, Little Sunda Is., Malaya, Maluku, Myanmar, New Guinea, Nicobar Is., Philippines, Queensland, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng:
Phần trên mặt đất của cây Râu mèo có tác dụng lợi tiểu mạnh, thông mật nên dùng trong bệnh sỏi thận, sỏi túi mật, viêm túi mật.
Cách dùng:
Để chữa sỏi thận, dùng cành lá mang hoa lúc chớm nở tươi từ 20 đến 60 gam; khô từ 12 đến 30 gam mỗi ngày, dưới dạng thuốc sắc, chia làm 2 lần, uống trước bữa ăn 15 - 30 phút. Thường uống 8 ngày lại nghỉ 2 - 4 ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile