Cây hồng châu cẩn thận tránh xa
07/12/2021
Cây hồng châu có tên khoa học Capparis versicolor Griff. Quả và hạt đều có độc. Khi ăn phải thịt quả có triệu chứng như váng đầu, buồn nôn rồi nôn mửa, ỉa chảy, ngạt thở rồi t.ử vo.ng.
Capparis versicolor Griff., Not. Pl. Asiat. 4: 577 (1854).
Cây hồng châu
Tên khoa học:
Capparis versicolor Griff.
Tên Việt Nam:
Khua mật, Hồng châu, cây Rom, cây Mề gà, cây Khua mật, cây Móc quạ (Thái Nguyên), chi pản sloa (Cao Bằng), Day gai mot miên.
Kích thước:
Quả 1.5 cm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Trung Quốc Đông Nam, Hải Nam, Malaya, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam (Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Nghệ An vào tới Khánh Hòa)
Độc tính:
Quả và hạt đều có độc. Khi ăn phải thịt quả có triệu chứng như váng đầu, buồn nôn rồi nôn mửa, ỉa chảy, ngạt thở rồi t.ử vo.ng.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida