Cây gai cua (Argemone mexicana) trị viêm gan
Argemone mexicana L., Sp. Pl. 1: 508 (1753).
Cây gai cua (Argemone mexicana) trị viêm gan
Tên khoa học:
Argemone mexicana L.
Họ:
Papaveraceae
Tên Việt Nam:
Gai cua; Mùi cua; Lão thử lặc; Gai ma; Cà gai; Cà dại hoa vàng.
Kích thước:
Hoa 5 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Alabama, Angola, Đông Bắc Argentina, Aruba, Ascension, Assam, Bahamas, Bangladesh, Benin, Bermuda, Bolivia, Botswana, Brazil, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Quần đảo Canary, Các tỉnh Cape, Cape Verde, Quần đảo Cayman, Trung Quốc, Colombia, Comoros, Connecticut, Costa Rica, Cuba, Tiệp Khắc, Djibouti, Cộng hòa Dominica, Đông Himalaya, Ecuador, Ai Cập, Eritrea, Ethiopia, Fiji, Florida, Pháp, Nhà nước Tự do, Guiana thuộc Pháp, Galapagos, Gambia, Georgia, Ghana, Vương quốc Anh , Guinea, Guinea-Bissau, Vịnh Guinea Is., Các quốc gia vùng Vịnh, Guyana, Hawaii, Illinois, Ấn Độ, Indiana, Bờ biển Ngà, Jamaica, Java, Kansas, Kenya, KwaZulu-Natal, Laccadive Is., Lebanon-Syria, Leeward Is ., Lesotho, Lesser Sunda Is., Liberia, Louisiana, Madeira, Malawi, Malaya, Maldives, Mali, Maluku, Marianas, Maryland, Massachusetts, Mauritania, Mauritius, Michigan, Missouri, Maroc, Mozambique, Myanmar, Nebraska, Nepal, Hà Lan Tây Ấn, New Caledonia, New Guinea, New Jersey, New South Wales, New York, Nicobar Is., Niger, Nigeria, Niue, North Carolina, Các tỉnh phía Bắc, Oman, Ontario, Pakistan, Palestine, Pennsylvania, Peru, Philippines, Port Rico, Queensland, Rodrigues, Rwanda, Reunion, Ả Rập Saudi, Senegal, Sierra Leone, Socotra, Somalia, Nam Carolina, Tây Nam Caribbean, Sri Lanka, St.Helena, Sudan, Sulawesi, Suriname, Swaziland, Đài Loan, Tanzania, Tennessee, Texas , Togo, Transcaucasus, Trinidad và Tobago, Turks và Caicos Is., Uganda, Uruguay, Venezuela, Venezuelan West Indies, Vermont, Việt Nam (Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc bộ đến Thanh Hóa, Nghệ An), Virginia, Tây Himalaya, Tây Úc, Windward Is., Yemen, Zaire, Zimbabwe.
Công dụng:
Hạt Dùng làm thuốc tẩy và gây nôn. Hạt dùng để chữa giang mai, bệnh ngoài da. Rễ cây Gai cua được dùng trị bệnh ngoài da mạn tính; Nhựa mủ tươi của cây dùng chữa phù, vàng da và các bệnh về da.
Cách dùng:
Để chữa viêm gan vàng da cấp: Dùng Gai cua 10gam, Chó đẻ răng cưa, Cỏ ban đều, mỗi loại 30gam, Dành dành 10gam. Sắc uống ngày 1 thang.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum
- Công dụng của cây Ngọc nữ răng - Clerodendrum serratum
- Công dụng của cây Từ Mỹ hoa - Ruspolia hypocrateriformis
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum