Cây cóc mẳn - Centipeda minima trị viêm amidan
Centipeda minima (L.) A.Braun & Asch., Index Seminum [Berlin] App. 1: 6 (1867).
Cây cóc mẳn - Centipeda minima trị viêm amidan
Tên khoa học:
Centipeda minima (L.) A.Braun & Asch.
Họ:
Asteraceae
Tên Việt Nam:
Cóc mẳn, Thuốc mộng, Cây trăm chân, Cỏ the, Thạch hồ truy.
Kích thước:
Cụm hoa 0,5cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Amur, đảo Andaman, Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Trung Quốc, Đông Himalaya, Fiji, Hải Nam, Ấn Độ, Nội Mông, Nhật Bản, Jawa, Khabarovsk, Hàn Quốc, Lào, Quần đảo Sunda nhỏ hơn, Malaya, Mãn Châu, Myanmar, Nansei -shoto, Nepal, New Caledonia, New Guinea, New South Wales, New Zealand North, New Zealand South, Northern Territory, Pakistan, Philippines, Primorye, Qinghai, Queensland, Samoa, Society Is., Nam Úc, Sri Lanka, Đài Loan, Thái Lan, Tây Tạng, Tonga, Vanuatu, Victoria, Việt Nam (Cây mọc tự nhiên phổ biến từ miền núi tới trung du Miền Bắc đến đồng bằng Nam Bộ), Tây Úc, Tân Cương.
Công dụng:
Toàn cây Cóc mẳn dùng để chữa viêm xoang mũi, nước sắc uống có tác dụng an thần nhẹ. Cả cây Cóc mẳn dùng chữa viêm phế quản, ho gà, tẩy giun đũa, lỵ a míp, sốt rét, đau mắt đỏ, mắt có mộng, đau dạ dày, ỉa chảy. Dùng ngoài chữa rắn cắn, viêm mủ da, viêm da thần kinh, chai chân, chàm, bó gãy xương.
Cách dùng:
Để chữa viêm amiđan: Dùng Cóc mẳn tươi 30gam, gạo nếp 30gam. Giã cóc mẳn lấy nước cốt ngâm gạo nếp, sau đó nghiền gạo nếp thành bột nước; ngậm và nuốt từ từ.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius