BÁN BIÊN LIÊN-Chữa Xơ gan cổ trướng
BÁN BIÊN LIÊN
Bán biên liên: Lobelia chinensis Lour.; Photo herbarium.gov.hk
Tên khác:
Puon suen lien; Lỗ bình trung quốc; Lô biên; Cây lỗ bình tàu.
Tên khoa học:
Lobelia chinensis Lour., thuộc họ Bò biên (Lobeliaceae).
Tên đồng nghĩa:
Dortmanna campanuloides (Thunb.) Kuntze; Dortmanna chinensis (Lour.) Kuntze; Dortmanna radicans (Thunb.) Kuntze; Isolobus caespitosus (Blume) Hassk.; Isolobus campanuloides (Thunb.) A.DC.; Isolobus kerii A.DC.; Isolobus radicans (Thunb.) A.DC.; Isolobus roxburghianus A.DC.; Lobelia caespitosa Blume; Lobelia campanuloides Thunb.; Lobelia chinensis var. albiflora (E.Wimm.) E.Wimm.; Lobelia chinensis f. lactiflora (Hisauti) H.Hara; Lobelia chinensis f. plena (Makino) H.Hara; Lobelia japonica F.Dietr.; Lobelia kerii (A.DC.) Heynh.; Lobelia radicans Thunb.; Lobelia radicans var. albiflora E.Wimm.; Lobelia radicans f. lactiflora Hisauti; Lobelia radicans f. plena Makino; Lobelia roxburgiana (A.DC.) Heynh.; Pratia radicans G.Don; Pratia thunbergii G.Don; Rapuntium caespitosum (Blume) C.Presl; Rapuntium campanuloides (Thunb.) C.Presl; Rapuntium chinense (Lour.) C.Presl; Rapuntium chinensis C. Presl: Rapuntium radicans (Thunb.) C.Presl.
Mô tả:
Cây thảo mọc hằng năm, có thân nhẵn, có 3 góc, mọc thẳng hướng lên hay mọc nằm, có khi đâm rễ, đơn hay phân nhánh, dài 5-15cm. Lá mọc so le gần như không cuống, các lá ở góc hình trái xoan, các lá phía trên thon, dài 0,7-2cm, rộng 3-7mm, có đầu nhọn hay tù, với phần trên của mép có răng. Hoa mọc riêng lẻ, mọc ở nách lá, dài 7-15mm, thường xếp 1-2 cái trên cùng trục. Cuống hoa dạng sợi, dài 6-30mm, không có lá Bắc. Ðài dính với bầu, có 5 thuỳ thon. Tràng hoa màu tím, màu xanh lơ hay trắng, chẻ tới gốc, 5 thuỳ hình trái xoan, 2 cánh tròn nhỏ hơn. Nhị 5, hình cong, dính ở đỉnh thành một cái vòng quanh nuốm. Bầu 2 ô, dạng tròn, nhẵn. Quả nang dạng nón ngược, trên một cuống cong. Hạt hình bầu dục, dẹt, nhẵn. Hoa tháng 5-8; quả tháng 8-10.
Bộ phận dùng:
Toàn cây (Herba Lobelae Chinensis), thường gọi là Bán biên liên.
Phân bố:
Cây phân bố ở Lào, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaixia, Inđônêxia. Ở nước ta, thường gặp Bán biên liên trong ruộng và những nơi ẩm thấp, có ở nhiều nơi thuộc miền Bắc và miền Trung.
Thu hái, sơ chế:
Thu hái toàn cây vào mùa xuân, hè, rửa sạch dùng tươi hay khô.
Bảo quản:
Đóng dược liệu vào trong các túi ni lông. Sau mỗi lần lấy thuốc, cột chặt miệng bao lại để cách ly với bụi bẩn và nấm mốc.
Thành phần hoá học:
Trong cây có lobelin, lobelanin, isolobelanin, lobelanidin, saponin, flavon, acid amin.
Tính vị:
Vị cay, tính bình.
Tác dụng:
Có tác dụng lợi niệu, tiêu thũng, thanh nhiệt giải độc.
Tác dụng phụ:
Dùng bán biên liên quá liều có thể gây kích thích đường hô hấp, tăng giảm huyết áp đột ngột hoặc dẫn đến co giật. Vì vậy cần tuân thủ dùng dược liệu đúng theo liều lượng được hướng dẫn.
Công dụng:
- Thường được dùng trị; 1. Xơ gan cổ trướng, huyết hấp trùng, cổ trướng vào thời kỳ cuối hay viêm gan phù thũng; 2. Viêm amygdal, viêm ruột, ỉa chảy; 3. Suyễn thở hay sốt rét cơn.
Liều dùng:
40g/ngày dạng thuốc sắc.
- Dùng ngoài lấy cây tươi giã đắp mụn nhọt, sưng mủ nhiễm độc và rắn độc cắn.
Bài thuốc:
1. Chữa viêm họng, mụn đinh nhọt không ra mủ hoặc bệnh viêm tai giữa:
Cách tiến hành: Dùng 4 lượng bán biên liên tươi giã nát. Trộn thuốc chung với rượu hoặc một ít nước nóng, khuấy lên cho đều. Vắt nước cốt uống 1 – 2 lần trong ngày cho ra mồ hôi. Kết hợp lấy cây tươi giã nát với một chút muối đắp ngoài cổ họng hoặc vùng da có mụn tùy theo mục đích điều trị.
2. Chữa mụn ung nhọt:
Cách tiến hành: Bán liên biên tươi sau khi rửa sạch đem giã nát cùng với vài hạt muối ăn. Dùng đắp bên ngoài nốt mụn nhọt mỗi ngày 2 – 3 lần cho đến khi nốt mụn biến mất hoàn toàn
3. Chữa viêm tai giữa ở giai đoạn cấp tính:
Cách tiến hành: Lấy một nắm bán liên biên tươi rửa sạch bằng nước muối. Giã nát, thêm vào ít nước đun sôi để nguội, quậy đều lên. Lọc lấy nước cốt uống. Khi uống chừa lại một ít nước cốt pha chung với vài giọt rượu nóng nhỏ vào bên lỗ tai bị viêm.
4. Chữa xơ gan, bụng trướng căng do nước:
Thành phần bài thuốc: Kết hợp 30g bán liên biên và 15g cỏ roi ngựa
Cách tiến hành: Cả hai đem sắc uống mỗi ngày 1 thang
5. Chữa ung nhọt độc, vết thương ngoài da do bị các loại côn trùng cắn:
Cách tiến hành: Dùng cả cây tươi đem rửa sạch, giã nát. Đắp thuốc bên ngoài tổn thương và để ít nhất 30 phút. Mỗi ngày thực hiện 2 lần
6. Chữa vàng da, tiểu tiện khó, thực chứng, phù thũng:
Cách tiến hành: Dùng một thang thuốc gồm 30g bán biên liên, 30g rễ cỏ tranh (Bạch mao căn). Cả hai giã lấy nước cốt hoặc sắc kỹ. Pha thêm chút đường cát uống làm 2 lần trong ngày
7. Chữa suyễn, sốt rét:
Cách 1: Lấy 40g bán biên liên sắc uống
Cách 2: Dùng 6g bán biên liên và 6g thạch hoàng. Cả hia rửa sạch, giã nát. Để trong chén cho đến khi thuốc chuyển sang màu xanh. Lấy vo viên to cỡ hạt ngô. Để điều trị, mỗi lần uống 10 viên khi bụng đang đói
Chú ý: Phụ nữ mang thai, trẻ em hoặc người bị dị ứng với thành phần của bán biên liên nên thận trọng khi sử dụng.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis
- Công dụng của cây Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus
- Công dụng của cây Thàn mát hai cánh - Millettia diptera
- Công dụng của cây Trôm màu - Firmiana colorata
- Công dụng của cây Buông - Corypha lecomtei
- Công dụng của cây Bìm lá nho - Camonea vitifolia (Burm.f.) A.R.Simões & Staples
- Công dụng của cây Thiết đinh lá bẹ - Markhamia stipulata var. pierrei
- Công dụng của cây Mũ cói trung quốc - Holmskioldia sanguinea