Logo Website

BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN

28/03/2020
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch thái mỏng, phơi khô dùng (thường dùng).

TỤC ĐOẠN

Tên khoa học: Dipsacus japonicus Miq.; Họ tục đoạn (Dipsacaceae)

Bộ phận dùng: rễ. Rễ khô, mềm, bẻ không gẫy giòn, ít xơ, da đen xám, ruột xanh thẫm, dài, to trên 5 ly, vị đắng không đen ruột, không mọt, không vụn nát là tốt.

Thành phần hóa học: Alcaloid, tinh dầu, chất màu, chất chát, saponin, đường.

Tính vị - quy kinh: Vị đắng, cay, tính hơi ôn. Vào hai kinh can và thận.

Tác dụng: Bổ can thận, nôi liền gân cốt, thông huyết mạch.

Công dụng: Trị đau lưng, mỏi gân cốt, gẫy xương, đứt gân, bổ can thận, an thai, lợi sữa, trị mụn nhọt.

Liều dùng: Ngày dùng 8 - 16g.

Kiêng kỵ: Âm hư hỏa thịnh thì kiêng dùng.

Cách bào chế:

Theo Trung y:

Ngâm nước một lúc, ủ mềm thấu, thái lát phơi khô (đùng sông) hoặc tẩm rượu sao dùng.

Theo kinh nghiệm Việt Nam:

Rửa sạch thái mỏng, phơi khô dùng (thường dùng).

Có khi tẩm rượu sao qua (trị đau xương).

Ngâm rượu uống với các thuốc khác.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, mát, phòng sâu mọt, mốc.

Tham khảo Bào chế Đông dược 2005